SO SÁNH MIDO M012.410.33.021.00 - TISSOT T101.452.33.031.00: CHIẾC ĐỒNG HỒ NÀO HỢP VỚI BẠN HƠN?
1. Về thiết kế
Khi quan sát 2 mẫu đồng hồ đeo tay này, bạn sẽ phát hiện ngay chúng có thiết kế tương tự nhau đặc biệt là những chi tiết trên mặt số. Cả 2 cỗ máy thời gian này đều được trang bị 1 kiểu cọc số và vạch số có màu sắc giống nhau. Tuy nhiên, những sự khác nhau rất nhỏ tạo nên từng sắc thái riêng của từng mẫu. Vì vậy, hãy xem xét thật kỹ mẫu nào phù hợp với mình.
+ Viền đồng hồ Tissot được tạo mỏng hơn, vì thế, dù là 2 chiếc đồng hồ cùng có đường kính 39mm nhưng khi chiêm ngưỡng ta sẽ có cảm giác mặt đồng hồ Tissot T101.452.33.031.00 to và thoáng hơn so với mặt đồng hồ Mido M012.410.33.021.00. Nếu cổ tay bạn có bề mặt trên to thì hãy ưu tiên lựa chọn đồng hồ Tissot, còn nếu bề mặt trên của cổ tay nhỏ thì sẽ phù hợp với đồng hồ Mido hơn.
+ Có cùng kích thước mặt, nhưng độ dày của mẫu Mido lại mỏng hơn rất nhiều với mẫu Tissot. Cụ thể trong khi độ dày của M012.410.33.021.00 chỉ khoảng 7mm thì của T101.452.33.031.00 lại lên đến 10mm.
+ Bộ kim của đồng hồ Tissot có kiểu dáng bắt mắt hơn: Trong chiếc đồng hồ Mido, bộ ba kim được thiết kế góc cạnh hơn còn bộ kim của Tissot lại được làm cong ở phần đầu và kim giây cũng đặc biệt hơn và trông bắt mắt hơn. Bù lại, thì lớp dạ quang của đồng hồ Mido lại được phủ dày và rộng hơn đồng nghĩa với nếu trong bóng đêm thì trông M012.410.33.021.00 sẽ đẹp và sáng hơn T101.452.33.031.00. Vì thế, khi đặc điểm nghề nghiệp của bạn thường xuyên phải làm việc trong môi trường tối hoặc ca đêm thì Mido M012.410.33.021.00 chính là sự lựa chọn thích hợp hơn cả.
+ Dù 2 mẫu đồng hồ đều có dây kim loại mạ vàng nhưng ở mẫu Mido M012.410.33.021.00 lại được phủ màu vàng khắp mặt số trong khi đó Tissot T101.452.33.031.00 lại có mặt số màu trắng. Điều này, khiến cho Mido sẽ hợp với những quý ông trung tuổi hơn còn Tissot sẽ hợp với những chàng trai trẻ tuổi.
2. Về tính năng
Vận hành trong 2 mẫu đồng hồ này là 2 bộ máy Quartz khác nhau. Nếu như M012.410.33.021.00 lựa chọn bộ máy Eta F06.111 thì T101.452.33.031.00 lại sử dụng cỗ máy F06.811 để vận hành. Cả 2 cỗ máy này đều đáng tin cậy và chính xác với tính năng cơ bản HMSD (giờ, phút, giây, ngày) và EOL (thông báo tình trạng đồng hồ sắp hết pin). Tuy nhiên, bộ máy của Tissot lại có thêm tính năng GMT- giờ thế giới. Nếu bạn là người thường xuyên có những chuyến công tác nước ngoài nên lựa chọn mẫu đồng hồ T101.452.33.031.00 bởi tính năng GMT sẽ giúp bạn dễ dàng theo giõi thời gian tại quốc gia đặt chân đến.
Bên cạnh đó thì mẫu Tissot cũng có độ chịu nước cao hơn so với mẫu Mido vì thế nếu bạn phải thường xuyên tiếp xúc với môi trường nước thì cũng hãy cân nhắc mua mẫu Tissot này nhé. Còn nếu là nhân viên văn phòng thì bạn hãy thoải mái lựa chọn mẫu hợp với mình mà không phải cân nhắc về độ chịu nước.
3. Về mức giá
Nếu như mẫu đồng hồ Mido này được niêm yết với mức giá 11,050,000VNĐ thì Tissot T101.452.33.031.00 cũng được niêm yết với mức giá khá cạnh tranh. Hai mẫu này chỉ chênh nhau khoảng 2 triệu đồng vì thế yếu tố về giá trong trường hợp này gần như sẽ không có giá trị quyết định bạn lựa chọn chiếc đồng hồ nào.