HƯỚNG DẪN ĐỌC MÃ HIỆU ĐỒNG HỒ MIDO
Nội dung bài viết
1. Hướng dẫn đọc mã đồng hồ Mido 9 phần tử
1: Viết tắt của thương hiệu đồng hồ Mido. Bất kỳ 1 chiếc đồng hồ nào do thương hiệu đồng hồ Mido sản xuất thì mã hiệu đều được bắt đầu bằng chữ “M”.
2: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập nào, chủng loại bộ máy và đó là bộ sưu tập dành cho nam giới hay nữ giới.
Ví dụ : + 8690 cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập Baroncelli, máy Automatic, phiên bản nam
+ 7330: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập All Dial, máy Automatic dành cho nữ giới
+ 8152: Cho biết chiếc đồng hô thuộc bộ sưu tập Ocen Star, máy Quarzt, dành cho nữ giới
+ 8885: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập Commander, máy Automatic Chronograph, dành cho nam giới.
3: Cho biết thông tin về vỏ đồng hồ như chất liệu hoặc là mạ hoặc màu demi
Ví dụ: 3 = Mạ vàng PVD
4 = Thép không gỉ
5 = Mạ vàng hồng
6 = Vàng nguyên khối 18K
7 = Vàng hồng nguyên khối 18K
8 = Titanium
9 = Màu demi
4: Cho biết kiểu cọc số được sử dụng trong chiếc đồng hồ. Thông tin này có thể được ký hiệu bằng chữ số tự nhiên như 1,2, 3... . hoặc bằng chữ cái A,B, C... đối với đồng hồ được chứng nhận Chronometer.
Ví dụ: 1 = Cọc số dạng vạch
2 = Cọc số dạng vạch kết hợp với cọc số La Mã
4 = Cọc số dạng vạch kết hợp với cọc số Ả Rập
B = Cọc số dạng vạch
C = Cọc số dạng vạch kết hợp cọc số La Mã
5: Cho biết màu mặt số
Ví dụ: 1 = mặt số màu bạc
2 = mặt số màu vang
3 = mặt số màu xám
4 = mặt số màu nâu
5 = mặt số màu xanh
6: Cho biết thông tin về dây đeo như chất liệu và màu sắc:
Ví dụ: 4 = Dây da đen
6 = Dây da trắng
7 = Dây da đỏ
2. Hướng dẫn đọc mã hiệu đồng hồ Mido 14 phần tử
1: Viết tắt tên thương hiệu Mido
2: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập gì, sử dụng loại máy nào
Ví dụ: 001 Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập Belluna, có máy cơ
021 Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập Commander II, máy ơ
004 Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập Romantique máy Quartz
3: Cho biết thông tin về đồng hồ như: kiểu dáng, kích thước, giới tính
Ví dụ: 0 = Đồng hồ có mặt tròn, dành cho quý cô có cổ tay nhỏ
6 = Đồng hồ mặt tròn, danh cho quý ông có cổ tay to
4: Cho biết chức năng của đồng hồ
Ví dụ: 30 = Đồng hồ cơ có khả năng lên cót tự động, lịch ngày, lịch thứ
10 = Đồng hồ quartz gồm có 3 kim và chức năng EOL thông báo tình trạng sắp hết pin
25 = Đồng hồ cơ, có chức năng lên cót tự động, chronograph và moonphase
48 = Đồng hồ quartz chronograph, 1/100 giây và được chứng nhận COSC- Tiêu chuẩn chất lượng của hội kiểm định đồng hồ Thuỵ Sỹ.
5: Cho biết chất liệu của vỏ đồng hồ
6: Cho biết chất liệu dây của đồng hồ
7: Cho biết màu của mặt số đồng hồ
Ví dụ: 01 = Mặt số màu trắng
03 = Mặt số màu bạc
36 = Mặt số màu vàng
42 = Mặt số màu đỏ
8: Cho biết kiểu thiết kế cọc số của đồng hồ
Ví dụ: 0 = Không cọc số
1 = Cọc số dạng vach
2 = Cọc số Ả Rập
3 = Cọc số La Mã
9: Cho biết màu của dây hoặc phiên bản đó được sản xuất cho thị trường nước nào ( thông tin dành cho mẫu đặc biệt của hãng). Còn trong những mẫu thông thường thì 2 phần tử cuối sẽ cố định là 00.
Ví dụ: 00 = Phiên bản thường
X0: Cho biết màu và chất liệu dây của những phiên bản đặc biệt như:
10 = Dây da nâu,
20 = Dây da nâu..
0X: Cho biết đồng hồ sản xuất cho thị trường nào như :
01= Phiên bản dành cho thị trường Anh,
02=Phiên bản dành cho thị thường Anh, Đức;....
Với cách hướng dẫn đọc mã hiệu cho đồng hồ Mido trong bài viết này, hi vọng sẽ cung cấp kiến thức hữu ích giúp bạn có thể nắm bắt được chi tiết sản phẩm của mình. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy comment để được đồng hồ Duy Anh giải đáp nhé!
- Tham khảo thêm