HƯỚNG DẪN ĐỌC – HIỂU MÃ ĐỒNG HỒ THƯƠNG HIỆU TISSOT
Nội dung bài viết
1. Hướng dẫn cách đọc mã đồng hồ Tissot 9 phần tử
1: Tên viết tắt của thương hiệu Tissot
2: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập nào
Ví dụ: 41= Bộ sưu tập Lelocle
02= Bộ sưu tập T-Wave
71= Bộ sưu tập Bridgeport Automatic
3: Cho biết thông tin về vỏ của đồng hồ như chất liệu bên trong vỏ và lớp phủ ngoài vỏ
4: Cho biết kích thước và hình dạng của vỏ và vòng benzel
5: Cho biết chất liệu của dây kim loại hoặc màu của dây
6: Cho biết loại máy, chức năng, mặt kính
7: Cho biết màu của mặt số
8: Cho biết loại cọc số sử dụng trên mặt đồng hồ
2. Cách đọc mã đồng hồ Tissot 14 phần tử
1: Tên viết tắt của thương hiệu Tissot
2: Cho biết chiếc đồng hồ thuộc bộ sưu tập nào
Ví dụ như: 048= Bộ sưu tập T-Race
044= Bộ sưu tập PRS 516 Quartz
039= Bộ sưu tập Tissot V8
055= Bộ sưu tập PRC 200 Quartz
006= Bộ sưu tập Le Locle
Bạn lưu ý, từ số 001 đến số 849 là chỉ đồng hồ đeo tay thông thường, từ 850 đến 899 là đồng hồ bỏ túi còn từ 900 đến 999 là đồng hồ có vỏ được làm bằng vàng nguyên khối.
3: Cho biết thông tin về kích thước của đồng hồ như: to hay nhỏ, kích thước này dành cho đối tượng nào, mặt số có hình dạng gì.
Ví dụ: 0= Đồng hồ có mặt tròn, nhỏ, dành cho nữ
4= Đồng hồ có mặt tròn, dành cho nam
4: Cho biết chức năng của đồng hồ
Ví dụ: 05= Đồng hồ cơ có chức năng lên cót tự động và small second ( tức kim giây tách độc lập và được đặt trong 1 vòng tròn nhỏ trên mặt số)
06= Đồng hồ cơ đã được cấp chứng chỉ COSC có chức năng lên cót tự động, small second
41= Đồng hồ cơ có được chứng nhận COSC có chức năng lên cót tự động và GMT- xem giờ thế giới.
43= Đồng hồ cơ có chức năng lên cót tự động, thang đo năng lượng và moonphase- Lịch tuần trăng (hay âm lịch)
5: Cho biết chất liệu của vỏ:
Ví dụ: 0= vàng nguyên khối 14K
1= Thép hoặc vàng nguyên khối 18K
6: Cho biết chất liệu của dây đeo
Ví dụ: 7= Chất liệu sợi tổng hợp hoặc vàng hồng 18K
7: Cho biết màu của mặt số đồng hồ
Ví dụ: 01: Mặt số màu trắng
02: Mặt số màu rượu sâm banh
03: Mặt số màu bạc
04: Mặt số màu xanh
05: Mặt số màu đen
8: Cho biết kiểu thiết kế cọc số
Ví dụ: 0 = Không có cọc số
1= Cọc số dạng vạch
2= Cọc số Ả Rập
3= Cọc số La Mã
6= Cọc số đính kim cương
7= Cọc số Ả Rập kết hợp cọc số dạng vạch
8= Cọc số La Mã kết hợp cọc số dạng vạch
9: Cho biết thông tin về các chi tiết khác: Tuỳ vào từng phiên bản
Như vậy, mã hiệu của đồng hồ không chỉ có tác dụng phân biệt mẫu đồng hồ này với mẫu đồng hồ khác mà dựa vào đó chúng ta có thể nắm bắt được những thông tin cơ bản về chiếc đồng hồ từ: thiết kế cọc số, màu mặt số, tính năng, loại máy cho đến chất liệu vỏ hoặc mặt kính... Với những thông tin cung cấp ở trên, chắc hẳn bạn đã phần nào biết được ý nghĩa của các phần tử cấu tạo nên mã hiệu của đồng hồ. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hãy comment bên dưới, đồng hồ Duy Anh sẽ phản hồi sớm nhất thắc mắc của bạn.
- Tham khảo thêm